Chi tiết

Nhiệm vụ KHCN cấp Bộ Công Thương năm 2016

1. Nghiên cứu một số biện pháp nâng cao độ phì nhiêu của đất ở TT Dừa Đồng Gò – Bến Tre (giai đoạn 2014-2016).
CNĐT: KS. Nguyễn Trinh Liệt 
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được trong năm:
  • Có số liệu phân tích đất (cơ cấu, thành phần lý, hóa, sinh học), nước, so sánh và đánh giá chất lượng đất, nước sau khi áp dụng các giải pháp kỹ thuật
  • Đánh giá được ảnh hưởng của biện pháp tổng hợp nâng cao độ phì của đất đến sinh trưởng, phát triển cây dừa và cây trồng xen
  • Có mô hình cây trồng xen trong vườn dừa bảo tồn quỹ gen.
- Đề xuất ứng dụng kết quả của đề tài vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Nông nghiệp, cây trồng (cây dừa và các loại cây tương tự).
 
2. Nghiên cứu ứng dụng biện pháp phòng trừ bọ dừa (Brontisba longissima) cho cây dừa vùng Duyên hải Nam Trung bộ  (giai đoạn 2015 – 2017)
CNĐT: KS. Lưu Quốc Thắng                               
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được trong năm:
  • Xác định được hiệu quả của biện pháp sinh học phòng trừ bọ dừa tại vùng DHNTB (Năm thứ hai).
  • Xác định được hiệu quả phòng trừ bọ dừa bằng thuốc BVTV có nguồn gốc sinh học tại vùng DHNTB (Năm thứ hai).
  • Xác định được 02 quy trình kỹ thuật nhân nuôi thiên địch của bọ dừa.
- Đề xuất ứng dụng kết quả của đề tài vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Nông nghiệp, cây trồng (cây dừa và các loại cây tương tự).
 
3. Nghiên cứu biện pháp hạn chế hiện tượng “dừa treo” của một số giống dừa có giá trị kinh tế cao (dừa Sáp, Dứa) tại một số tỉnh phía Nam (giai đoạn 2016 – 2018).
CNĐT: KS. Nguyễn Đăng Phú
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được trong năm:
  • Xác định nguyên nhân gây hiện tượng “dừa treo” của giống dừa Sáp (tại Tây Ninh, Trà Vinh) và dừa Dứa (Bến Tre, Tây Ninh, Trà Vinh).
  • Xác định một số biện pháp kỹ thuật khắc phục hiện tượng “dừa treo” của giống dừa Dứa và dừa Sáp tại các tỉnh trên.
  • Xây dựng 02-03 mô hình tồng hợp các biện pháp kỹ thuật hạn chế hiện tượng “dừa treo” trên giống dừa Dứa và Sáp tại các tỉnh trên.
  • Đánh giá được hiệu quả kinh tế của các biện pháp đã sử dụng.
- Đề xuất ứng dụng kết quả của đề tài vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Nông nghiệp, cây trồng (cây dừa và các loại cây tương tự).
4. Nghiên cứu khả năng thích nghi của giống dừa Ta với điều kiện xâm nhập mặn trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (giai đoạn 2016-2018).
CNĐT: ThS. Thái Nguyễn Quỳnh Thư
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được trong năm:
  • Đánh giá được tình hình xâm nhập mặn của các điểm thí nghiệm thí nghiệm dừa Ta tại Bến Tre và Tiền Giang.
  • Đánh giá khả năng sinh trưởng của các điểm thí nghiệm dừa Ta chịu mặn tại Bến Tre và Tiền Giang.
  • Xác định được liều lượng và kỹ thuật bón phân phù hợp cho giống dừa Ta trong điều kiện xâm nhập mặn.
  • Đánh giá được đặc điểm hình thái của một số cá thể dừa Ta chịu mặn.
  • Đánh giá được sự khác biệt ở mức độ phân tử của một số cá thể dừa chịu mặn.
- Đề xuất ứng dụng kết quả của đề tài vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Nông nghiệp, cây trồng (cây dừa và các loại cây tương tự).
5. Nghiên cứu khả năng thích nghi của giống dừa Sáp thơm tại một số tỉnh phía Nam (2016-2018)
- CNĐT: CN. Nguyễn Thị Mai Phương   
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được trong năm:
  • Báo cáo đánh giá khả năng thích nghi của giống dừa Sáp thơm ở thế hệ F1 (lai tạo trong nước) trong thời kỳ kinh doanh.
  • Báo cáo đánh giá khả năng thích nghi của giống dừa Sáp thơm ở thế hệ F1 (nhập nội) trong thời kỳ kinh doanh.
  • Báo cáo đánh giá khả năng thích nghi của giống dừa sáp thơm ở thế hệ F2 trong thời kỳ kiến thiết cơ bản.
- Đề xuất ứng dụng kết quả của đề tài vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Nông nghiệp, cây trồng (cây dừa và các loại cây tương tự).
6. Dự án: Sản xuất thử nghiệm dầu mè tươi bằng phương pháp ép nguội (2016-2017).
CNDA: ThS. Bùi Thanh Bình
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được trong năm:
  • Tổ chức sản xuất 3.000 lít dầu mè tươi giàu chất chống oxy hóa (sesamin, sesamolin); sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo qui định.
  • Qui trình công nghệ và thiết bị để sản xuất dầu mè tươi qui mô 100 lít sản phẩm/ngày.
  • Xác định được thị trường và tổ chức kinh doanh sản phẩm.
- Đề xuất ứng dụng kết quả của dự án vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Công nghiệp chế biến dầu, thực phẩm, nông nghiệp, cây trồng (cây mè và các loại cây tương tự).
7. Nghiên cứu chiết tách dầu từ hạt dưa hấu bằng enzyme (2016-2017).
 CNĐT: ThS. Trần Nguyễn Mỹ Châu
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được trong năm:
  • Xác định được nguồn nguyên liệu phù hợp.
  • Có quy trình công nghệ chiết tách hạt dưa hấu bằng enzyme (cellulase, protease) ở qui mô phòng thí nghiệm.
- Đề xuất ứng dụng kết quả của đề tài vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Công nghiệp chế biến dầu, thực phẩm, nông nghiệp, cây trồng (cây dưa hấu và các loại cây tương tự).

8. Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây nguyên liệu dầu và cây tinh dầu.
CNNV: TS. Lê Công Nông 
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được:
  • Số lượng: 06 mẫu giống (02 mẫu giống lạc, 02 mẫu giống vừng, 02 mẫu giống đậu tương).
  • Bảo tồn an toàn các mẫu giống hiện có và các mẫu giống mới thu thập.
  • Phục tráng 05 mẫu giống (02 mẫu giống lạc, 02 mẫu giống vừng, 01 mẫu giống đậu tương).
  • Đánh giá 10 mẫu giống (trong đó có 04 mẫu giống Jatropha chưa được đánh giá).
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu: 20 mẫu giống (đã được đánh giá chi tiết thuộc đối tượng phải bảo tồn).
- Đề xuất ứng dụng kết quả của nhiệm vụ vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Công nghiệp chế biến dầu, thực phẩm, nông nghiệp, các loại cây trồng có dầu (lạc, vừng, đậu tương, dừa, jatropha).
9. Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen vi sinh vật có dầu.
CNNV: ThS. Trần Yên Thảo 
- Tổ chức đặt hàng: Bộ Công Thương; năm 2016.
- Kết quả đạt được:
  • Số lượng: 04 chủng thu thập mới.
  • Bảo tồn an toàn các chủng đang bảo tồn và các chủng mới thu thập.
  • Đánh giá (sơ bộ và chi tiết): 20 chủng (đang bảo tồn và chủng thu thập mới).
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu: 10 chủng (đã được đánh giá chi tiết thuộc đối tượng phải bảo tồn).
- Đề xuất ứng dụng kết quả của nhiệm vụ vào các lĩnh vực (ngành sản xuất, công ty, …): Công nghiệp chế biến dầu, thực phẩm, nông nghiệp, các loại vi tảo có dầu.
 
Go to Top